THUỐC TIÊM ACID ASCORBIC
Injectio Acidi ascorbici
Thuốc
tiêm Vitamin C
Là dung dịch vô khuẩn của
acid ascorbic trong nước để pha thuốc tiêm, có thể
thêm các chất bảo quản.
Chế phẩm phải đáp
ứng các yêu cầu trong chuyên luận ”thuốc tiêm, thuốc
tiêm truyền” (Phụ lục 1.19) và các yêu cầu sau
đây:
Hàm lượng acid ascorbic, C6H8O6,
từ 95,0 đến 105,0% so với hàm lượng ghi trên
nhãn.
Tính
chất
Dung dịch
trong, không màu hay màu vàng nhạt.
Định
tính
A Lấy một
lượng chế phẩm chứa khoảng 50 mg acid
ascorbic, thêm 0,2 ml dung dịch acid nitric 2M (TT) và 0,2 ml dung dịch bạc nitrat 2%
(TT). Xuất hiện tủa màu xám đen.
B.Phương pháp sắc ký lớp
mỏng (Phụ lục 5.4).
Bản mỏng : Silica gel GF254
Dung môi khai triển: Ethanol 96% - nước (120 : 20)
Dung dịch thử: Pha loãng chế
phẩm, nếu cần, với nước
để thu được dung dịch có nồng độ
acid ascorbic 0,5%.
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch
acid ascorbic chuẩn 0,5%.
Cách tiến hành: Chấm riêng
biệt lên bản mỏng 2 ml mỗi dung
dịch trên. Triển khai sắc ký tới khi dung môi đi
được khoảng 15 cm. Lấy bản mỏng để
khô ngoài không khí và quan sát dưới
ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm.
Vết chính trong sắc ký
đồ của
dung dịch thử phải tương ứng về vị
trí và màu sắc với vết chính trong sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu.
pH
5,0 đến 6,5 (Phụ lục
6.2).
Màu
sắc
Nếu cần,
pha loãng một thể tích chế phẩm ( lấy chính xác)
với nước để thu được dung dịch
có nồng độ 50 mg acid ascorbic/ ml. Đo độ hấp
thu của dung dịch này ở bước sóng 420 nm (Phụ
lục 4.1), trong cốc đo dày 1 cm, dùng nước làm mẫu trắng.
Độ
hấp thụ đo được không quá 0,06.
Acid
oxalic
Không quá 0,3%
Dung dịch
thử: Lấy chính xác một thể tích chế
phẩm có chứa 250 mg acid ascorbic, nếu cần, pha loãng với
nước vừa đủ
5 ml, trung hòa bằng dung dịch
natri hydroxyd 10% (TT), thêm 1 ml dung
dịch acid acetic 2M (TT ) và
0,5 ml dung dịch calci
clorid 10% (TT). Để yên trong 1 giờ.
Dung dịch
đối chiếu: Hòa tan 70 mg acid
oxalic (TT) trong 500 ml nước.
Lấy 5 ml dung dịch thu được, thêm 1 ml dung dịch acid acetic 2M (TT) và
0,5 ml dung dịch calci
clorid 10% (TT). Để yên trong 1 giờ.
Pha chế
dung dịch thử và dung dịch đối chiếu trong
cùng thời gian và cùng điều kiện.
Dung dịch
thử không được đục hơn dung dịch
đối chiếu.
Định
lượng
Lấy
chính xác một thể tích chế phẩm tương ứng
với khoảng 0,20 - 0,25 g acid ascorbic, thêm 0.25 ml dung dịch formaldehyd 1 % (TT),
4 ml dung dịch acid
hydrocloric 2% (TT), 0,5 ml dung dịch
kali iodid 10% (TT) và 2 ml dung
dịch hồ tinh bột (TT). Định lượng
bằng dung dịch kali iodat
0,1N (CĐ) cho đến khi xuất hiện màu lam bền
vững.
1 ml dung dịch kali iodat 0,1 N (CĐ)
tương đương với 8,806 mg C6H8O6.
Bảo
quản
Nơi thoáng,
mát tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Vitamin.
Hàm lượng thường
dùng
100 mg/ml,
250 mg/ml, 500 mg/ml.